Các lĩnh vực đào tạo DÀNH CHO NGHIÊN CỨU SINH
Dành cho những cán bộ trình độ chuyên môn cao theo chương trình đào tạo
dành cho cán bộ khoa học – sư phạm ở dạng nghiên cứu sinh.
Chế
độ nghiên cứu sinh của trường đại học Hàng hải quốc gia mang tên Đô đốc
Nhevelskoy được thành lập vào cuối năm 1968 theo nghị quyết của Đảng Cộng sản
Liên Xô và Hội đồng liên bang Xô viết từ 16/11/1967 số 1064 về việc: “Cải thiện
đào tạo cán bộ khoa học”.
Giáo
dục ở dạng nghiên cứu sinh được thực hiện ở 14 lĩnh vực đào tạo của 4 lĩnh vực
khoa học phù hợp với định hướng đào tạo cho cán bộ khoa học – sư phạm sau đại học
do Bộ giáo dục khoa học Liên bang Nga thông qua từ ngày 12/9/2013 số 1061.
Toán học và
khoa học tự nhiên
1.
01.06.01 Toán học và cơ học – Phân tích vật chất, tổng hợp hệ cơ và
hệ chức năng.
2.
03.06.01 Vật lí và thiên văn học – Vật lí học vô tuyến điện.
3.
04.06.01 Khoa học hóa học – Hóa học vật lí.
Ngành công
trình, công nghệ và kĩ thuật khoa học.
1.
09.06.01 Dữ liệu và công nghệ tính toán.
-
Hệ thống phân tích, quản lí và xử lí thông tin (trong ngành giao
thông vận tải).
-
Hệ thống tự động hóa thiết kế.
2.
10.06.01 Bảo mật thông tin.
-
Phương pháp và hệ thống bảo vệ thông tin, bảo mật thông tin.
3.
11.06.01 Điện tử, kĩ thuật vô tuyến điện và hệ thống thông tin
liên lạc.
-
Kĩ thuật vô tuyến điện trong đó bao gồm hệ thống và thiết bị truyền
hình.
4.
13.06.11 Công nghệ nhiệt – điện.
-
Phức hợp kĩ thuật điện và hệ thống điện.
5.
15.06.01 Chế tạo máy
-
Lí thuyết máy, hệ thống truyền động và chi tiết máy.
6.
20.06.01 An toàn lao động.
-
An toàn trong các tình huống đặc biệt.
7.
Kĩ thuật công nghệ đóng tàu và vận tải biển.
-
Lí thuyết tàu và cơ học ngành xây dựng.
-
Công nghệ đóng tàu, sửa chữa và tổ chức sản xuất đóng tàu.
-
Lắp đặt các máy điện tàu và các yếu tố đi kèm (chính và phụ).
-
Khai thác giao thông vận tải đường thủy và đường biển.
Khoa học xã
hội.
1.
37.06.01 Khoa học tâm lí.
-
Tâm lí lao động, kĩ thuật tâm lí, khoa học về lao động.
2.
38.06.01 Kinh tế.
-
Thuyết kinh tế.
-
Kinh tế và quản lí nền kinh tế quốc dân.
3.
39.06.01 Khoa học xã hội.
-
Cấu trúc xã hội, các viện và quá trình xã hội.
Khoa học
nhân văn.
1.
46.06.01 Khoa học lịch sử và khảo cổ học.
-
Lịch sử khoa học và công nghệ.
Thông tin dịch từ website chính thức của trường, được cập nhật lần cuối 17.12.2016
do nhóm dịch Phạm Văn Vượng - Bùi Văn Tú - Ban biên tập MGUVla.net
Đăng nhận xét